ABOT
  • TỔNG QUAN VỀ ABOT
    • ABOT là gì?
    • Mua mới và gia hạn phần mềm ABOT
  • Hướng dẫn sử dụng phần mềm ABOT
    • Dashboad Abot
    • Danh mục (Categories)
    • Calendar (lịch)
    • Import data (nhập dữ liệu)
    • Import Theme (chủ đề)
    • Campaign (Chiến dịch)
    • Segments (Phân khúc)
    • Chấm điểm khách hàng tiềm năng (Scores)
    • Trường tùy chỉnh (Custom fields)
    • Tạo thẻ (tag)
      • Quy ước đặt tên Tag
    • Tạo và phân quyền User
    • Tạo các Reports (Báo cáo)
    • Dynamic Web Content (Nội dung động)
  • Channels
    • Channels (Các kênh)
    • Focus Items
    • Popup (Cửa sổ bật lên)
    • Email
      • Hướng dẫn tạo Email mới
      • Cấu hình Email gửi
        • Cấu hình email SMTP Gmail
      • Hướng dẫn gửi file trong Email
      • Email Bounce management
    • Gửi tin SMS
      • Marketing messages (Thông điệp tiếp thị)
    • Tạo các biến cá nhân hóa trong Email, SMS
    • Zalo OA
      • Bảng giá Zalo OA
    • Zalo ZNS
      • Cơ chế đánh giá chất lượng và quyền lợi gửi ZNS
      • Các loại nội dung được gửi trên Zalo ZNS
      • Bảng giá gửi ZNS
      • Chính sách bảo vệ dữ liệu người dùng
      • Chính sách xử lý vi phạm
    • Tạo chiến dịch đa kênh trong Abot
  • Components
    • Sử dụng Assets
    • Sử dụng và tạo Forms
    • Tạo Landing page
  • Custom Object
    • Tạo hoặc sửa Custom Object
    • Sử dụng Custom Object trong chiến dịch
    • Gọi trường tùy chỉnh Custom Object.
    • Custom Items
    • Import
    • Segment and DC Filters
    • Link Contact with an Item
    • Link Custom Item with another Item
    • API Custom object
  • Tích hợp
    • Tích hợp Ahachat với ABOT
    • Tích hợp Fchat với ABOT
    • Kết nối Ladipage với ABOT
    • Kết nối webcake với ABOT
    • Lưu dữ liệu lên google sheet với ABOT
    • Tích hợp Esms với ABOT
    • Tích hợp Speed SMS với ABOT
    • Tích hợp Firebase với ABOT
    • Tích hợp Base (larksuite)
    • Tích hợp Hubspot
    • Cài đặt dịch vụ email gửi
      • Gmail
      • Elastic Email
  • Tracking
    • Sử dụng mã tracking Abot trên ladipage
Powered by GitBook
On this page
  • 1. Mô tả:
  • 2. Quy định chung
  • 3. Điều kiện khởi tạo Lệnh ZNS Template API

Was this helpful?

  1. Channels
  2. Zalo ZNS

Bảng giá gửi ZNS

1. Mô tả:

1.1. ZNS Template API là một loại ZNS thể hiện ở dạng dữ liệu đọc được trên thiết bị của Người Dùng Cuối và chỉ được thực hiện khi:

  • Số điện thoại Người Dùng Cuối gắn với tài khoản OTT Zalo

  • Người Dùng Cuối xác nhận đồng ý nhận ZNS Template API

  • Thỏa mãn các điều kiện trong Mục 3 – Điều kiện khởi tạo Lệnh ZNS Template API

  • Đơn giá (chưa bao gồm thuế GTGT) cho mỗi loại Lệnh ZNS Template API ở trạng thái xử lý thành công gồm:

Lệnh ở trạng thái xử lý thành công nếu Ztime <=15 giây

Lệnh ZNS Template API – Loại 2 Lệnh ở trạng thái xử lý thành công nếu Ztime <=7200 giây

300 VNĐ

Lệnh ZNS Template API – Loại 2 Lệnh ở trạng thái xử lý thành công nếu Ztime <=7200 giây

200 VNĐ

Lệnh ZNS Template API – Loại 3* Lệnh ở trạng thái xử lý thành công nếu Ztime <=7200 giây

120 VNĐ

Lệnh ZNS Template API – Loại 4 Lệnh ở trạng thái xử lý thành công nếu Ztime <=7200 giây

300 VNĐ

Lệnh ZNS Template API – Loại 5 Lệnh ở trạng thái xử lý thành công nếu Ztime <=7200 giây

300 VNĐ

Ghi chú:

  • Lệnh ZNS Template API – Loại 1 áp dụng cho tất cả nội dung mã xác thực

  • Lệnh ZNS Template API – Loại 2 áp dụng cho các loại nội dung khác (ngoài nội dung yêu cầu thanh toán)

  • Lệnh ZNS Template API – Loại 3 không bao gồm tùy chọn CTA dẫn link tới website, tổng đài hoặc Official Account của Đối tác Dịch vụ và chỉ được áp dụng cho các nhóm đối tượng OA được phân loại Hành Chính Công/Tiện Ích Công/Cơ Quan Nhà Nước

  • Lệnh ZNS Template API – Loại 4 áp dụng cho tất cả nội dung yêu cầu thanh toán

  • Lệnh ZNS Template API – Loại 5 áp dụng cho tất cả nội dung gửi mã giảm giá, voucher

1.2 Tùy chọn CTA

Mỗi CTA là đường dẫn (link) dưới dạng nút trong ZNS. Áp dụng tùy chọn này làm phát sinh Khoản Phải Trả theo đơn giá sau:

Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT (VNĐ)

Hạng mục

Link thứ nhất

Link thứ hai

Website của Đối tác Dịch vụ

0

100

Tổng đài của Đối tác Dịch vụ

0

100

Link tới Official Account của Đối tác Dịch vụ

0

100

Zalo calendar

0

100

Ứng dụng của Đối tác Dịch vụ

400

500

Fanpage / landing page của Đối tác Dịch vụ nằm trên kênh phân phối khác

400

500

Website không phải của Đối tác Dịch vụ

300

400

Ứng dụng không phải của Đối tác Dịch vụ

600

700

1.3 Tùy chọn Hình ảnh Việc kích hoạt module hình ảnh trong ZNS. Áp dụng tùy chọn này làm phát sinh Khoản Phải Trả theo đơn giá sau:

Hạng mục

Chi phí

Kích hoạt module tùy chọn hình ảnh

200 VNĐ

Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT (VNĐ)

2. Quy định chung

  • Cấu trúc của ZNS phải phù hợp quy chuẩn kỹ thuật và được VNG duyệt trước khi triển khai. Mọi thay đổi về cấu trúc so với mẫu đã duyệt phải được đăng ký lại hoặc liên hệ đội ngũ VNG để được hỗ trợ

  • Cấu trúc ZNS phải rõ ràng, không gây nhầm lẫn và liên quan đến giao dịch đã phát sinh với Người Dùng Cuối để họ hiểu lý do vì sao họ nhận được ZNS.

  • Đối tác Dịch vụ có trách nhiệm kiểm tra và đảm bảo không có sự khác biệt về cấu trúc của ZNS được duyệt và kết quả hiển thị trên thiết bị của Người Dùng Cuối.

  • Đối tượng đăng ký thiết lập cấu trúc ZNS có thể là: Quản trị viên OA, hoặc là Đại lý/Đối tác dịch vụ của VNG.

  • Thời gian duyệt đăng ký/thay đổi cấu trúc ZNS và duyệt thay đổi cấu trúc ZNS là trong vòng 2 ngày làm việc, và sẽ được thông báo tới OA.

3. Điều kiện khởi tạo Lệnh ZNS Template API

Về Người Dùng Cuối: ZNS chỉ hiển thị trên thiết bị của Người Dùng Cuối đã có giao dịch trước đó với Đối tác Dịch vụ (và đồng ý cung cấp số điện thoại cho Đối tác Dịch vụ). Ngoại lệ duy nhất là OTP cho khách hàng tạo tài khoản mới.

Về điều kiện xác lập: ZNS chỉ được hình thành khi có 1 sự kiện liên quan tới biến động tài khoản, giao dịch mua bán hoặc quan hệ tài chính.

Về nội dung:

  • Tuân theo cấu trúc được duyệt trước bởi VNG và theo tiêu chuẩn kỹ thuật của VNG

  • Không được mang tính chất quảng cáo dịch vụ/ sản phẩm và phải có ít nhất 1 tham số đặc trưng (ví dụ như tên khách hàng, mã đơn hàng, tiền…). Nội dung OTP cần phải chứa tên website/ứng dụng sử dụng OTP đó.

  • Không vi phạm quy định của Pháp luật Việt nam.

  • Không chứa, hàm ý những yếu tố: chống phá Nhà nước, công kích tổ chức, cá nhân; các yếu tố tôn giáo, hoặc miệt thị giới tính, sắc tộc.

  • Không có sản phẩm/dịch vụ ngoài sản phẩm/dịch vụ đã phát sinh giao dịch với Người dùng cuối

Một số ví dụ về nội dung hợp lệ:

Biến động tài khoản

Giao dịch mua bán

Quan hệ tài chính

  • OTP tạo tài khoản mới

  • Báo tạo tài khoản mới thành công

  • OTP đổi mật khẩu

  • Báo tài khoản hết hạn

  • OTP xác nhận giao dịch

  • Thông báo hết hàng

  • Xác nhận mua hàng thành công

  • Báo trạng thái vận chuyển đơn hàng

  • Báo ngày đơn hàng tới nơi dự kiến

  • Báo huỷ đơn hàng

  • Xác nhận khách hàng nhận hàng thành công

  • Báo hồ sơ được duyệt thành công

  • Báo giải ngân khoản vay thành công

  • Thông báo sao kê

  • Thông báo biến động số dư tài khoản

  • Nhắc khách hàng sắp tới kì trả lãi và/hoặc nợ gốc

  • Nhắc khách hàng chậm trả nợ

  • Thông báo trả lãi và/hoặc nợ gốc thành công

Về thời gian: Ngày khởi tạo Lệnh ZNS Template API không vượt quá 7 ngày (trước hoặc sau) so với ngày phát sinh sự kiện. ZNS chỉ được chuyển tới thiết bị của Người Dùng Cuối trong khoảng thời gian từ 6h đến 22h mỗi ngày (trừ trường hợp nội dung OTP hoặc do đặc thù kỹ thuật của từng loại thiết bị).

Về tần suất: Đối tác Dịch vụ chỉ được khởi tạo Lệnh ZNS Template API cho mỗi thay đổi trạng thái sự kiện giao dịch với Người Dùng Cuối.

Những Lệnh ZNS Template API nào nằm ngoài phạm vi quy định trong mục này thì sẽ được xét duyệt theo từng trường hợp cụ thể.

PreviousCác loại nội dung được gửi trên Zalo ZNSNextChính sách bảo vệ dữ liệu người dùng

Last updated 4 months ago

Was this helpful?