Chấm điểm khách hàng tiềm năng (Scores)
Chấm điểm tiềm năng là một cách để bạn đo lường mức độ quan tâm của liên hệ dựa theo sự tương tác và hành vi của họ. Liên hệ có điểm số cao hơn cho thấy khả năng quan tâm tới sản phẩm và dịch vụ cao.
Chuẩn bị chấm điểm khách hàng
Trước khi triển khai tính năng chấm điểm tiềm năng trong ABOT, bạn hãy tạo một bảng điểm tiềm năng cho khách hàng của mình. Một số câu hỏi như sau:
Khách hàng mục tiêu của bạn cần đạt được những mốc nào để được coi là khách hàng tiềm năng?
Làm sao để khách hàng tương tác với doanh nghiệp của bạn? Bạn đang muốn cải thiện điều gì?
Phần nội dung nào có giá trị nhất? Những cái nào phù hợp nhất với mục tiêu của bạn cho các liên hệ của bạn?
Bạn muốn làm gì với những liên hệ tương tác với nội dung của bạn?
Chấm điểm khách hàng:
Bạn vào phần Điểm (Points) > Quản lý hành động (Manage Actions) -> Bấm + New để thêm mới một hành động.
Trong bảng điều khiển chính, có bốn ô cho thông tin chính. Nhập thông tin thích hợp.
Name (Tên) : Tên hành động của bạn.
Description (Mô tả) : Thêm mô tả để giúp bạn tìm thấy các hành động nhất định. Có thể có nhiều hành động tương tự hoặc chuyên sâu hơn.
Change points (Thay đổi điểm) (+/-) : Giá trị thay đổi để đặt cho hành động. Các dấu
+
không cần thiết khi thêm điểm. Khi trừ điểm, thêm ký hiệu-
.When a contact... (Khi một liên hệ): Đây là hành vi hoặc hành động mà liên hệ phải hoàn thành để nhận được điểm.
Các tùy chọn hành vi:
Submit Form: Cộng hoặc trừ điểm khi liên hệ điền một form. Bạn có thể lựa chọn các form được chỉ định, nếu để trống điểm sẽ được cộng cho toàn bộ form submit thành công.
Landingpage: Bạn có thể chọn các landingpage trong Abot, nếu không chọn một landing page cụ thể nào thì điểm sẽ được áp dụng cho toàn bộ form.
Ghé một URL cụ thể: Bạn có thể sử dụng 1 URL cụ thể trên trang web của bạn. Bạn có thể sử dụng chính xác một url ví dụ: https://abot.vn/ hoặc sử dụng dấu * để bao gồm nhiều trang ví dụ: https://abot.vn/*
Page hits (Lượt truy cập trang): Nếu bạn không muốn cộng điểm khi liên hệ chỉ ghé thăm một lần thì bạn có thể nhập số lần truy cập trang để cộng điểm. Ví dụ bạn điền số 3 thì khi liên hệ truy cập trang này 3 lần mới được cộng điểm.
Returns within (Trở về trong khoảng): Giới hạn thời gian tính truy cập nhiều lần. Ví dụ bạn đặt truy cập 3 lần trong vòng một ngày thì được cộng điểm.
Returns after (Trở lại sau khoảng....): Để tránh việc khách hàng load lại trang nhiều lần thì bạn có thể giới hạn khoảng cách trong các lần truy cập trang của liên hệ.
Total time spent (Tổng thời gian): Tổng thời gian truy cập trang của liên hệ. Ví dụ tổng thời gian truy cập là 3 lần thì mới tính điểm.
Open an email (Mở một email): Cộng hoặc trừ điểm khi liên hệ mở một email. Bạn có thể chỉ định một email cụ thể hoặc bỏ trống để tính điểm toàn bộ các email.
Is send an email (Được gửi một email): Cộng hoặc trừ điểm khi liên hệ được gửi một email từ hệ thống. Bạn có thể chỉ định một email cụ thể hoặc bỏ trống để tính điểm toàn bộ các email.
Downloads an asset (Tải tài liệu): Cộng hoặc trừ điểm khi liên hệ tải một tài liệu trên hệ thống. Bạn có thể chọn một vài tài liệu cụ thể hoặc bỏ trống để tính điểm toàn bộ tài liệu.
Quản lý trigger (Manage Triggers)
Khi liên hệ đạt đến một mức điểm nào đó bạn có thể đưa ra các hành động. ví dụ gửi một email giảm giá tới liên hệ, thông báo cho nhân viên bán hàng.
Hướng dẫn cộng điểm trong Campaign (Chiến dịch)
Bạn có thể xem hướng dẫn tại đây:
Last updated