Campaign (Chiến dịch)

Campaign (chiến dịch) là một cách hữu ích để doanh nghiệp giao tiếp với khách hàng của mình một cách hiệu quả. Ngoài ra, các campaign cũng là một công cụ giúp đỡ và quản lý khách hàng tiềm năng, các hoạt động marketing và cả hỗ trợ bán hàng. Với trình tạo chiến dịch trực quan, ABOT có thể giúp doanh nghiệp đạt được cả 2 mục tiêu trên trong cùng một chiến dịch. Hãy bắt đầu với hướng dẫn dưới đây:

Bắt đầu

Trước khi khởi động một chiến dịch, bạn cần đặt tên cho chiến dịch của mình. Việc thêm danh mục (Categories) cũng rất hữu ích để phân loại các chiến dịch. Để thêm mới các danh mục (Categories) bạn có thể xem hướng dẫn tại đây

  • Allow contacts to restart the campaign: Một contact (liên hệ) thường không thể lặp lại cùng một chiến dịch. Bật tùy chọn này nếu bạn đang xây dựng chiến dịch cho một tin nhắn định kỳ (sinh nhật, đăng ký) hoặc các hoạt động giao dịch (thông báo hoạt động, Cộng điểm khách hàng tiềm năng, xác nhận đơn hàng, v.v.) Các chiến dịch sẽ chạy định kỳ như thời gian đã cài đặt mà bạn không cần set up lại.

  • Ghi chú

    Các contact không thể bắt đầu lại chiến dịch cho đến khi họ bị xóa khỏi chiến dịch. Bạn không cần xóa các contact một cách thủ công, có một tùy chọn hành động trong trình tạo chiến dịch để xóa các contact khi họ đã trải qua hết một chiến dịch.

  • Publish options: Hãy kiểm tra thật kỹ mọi thứ trước khi xuất bản một chiến dịch. Một khi các contact được add vào chiến dịch thành công, các thay đổi sau đó có thể không được áp dụng. Các thay đổi sẽ không được áp dụng khi contact đã chạy qua sự kiện lên lịch trước đó. Để lập lịch ngày và giờ xuất bản của chiến dịch:

    1. Thêm ngày và giờ vào hộp văn bản Option Published (Tùy chọn xuất bản).

    2. Đặt Published thành Yes .

    Khi bật tùy chọn này, chiến dịch sẽ được Pending (chờ xuất bản) , cho đến ngày và giờ bạn đã cài đặt và sau đó sẽ xuất bản như lịch đã lên. Bạn cũng có thể hủy xuất bản chiến dịch trước ngày xuất bản đã cài đặt trước.

  • Bạn có thể bắt đầu một chiến dịch bằng việc thử nghiệm, sử dụng một phân đoạn các contact nội bộ hoặc người dùng làm nguồn liên hệ. Khi bạn đã xây dựng và thử nghiệm chiến dịch và hài lòng với cách nó hoạt động, hãy thêm những contact bạn thực sự muốn gửi đến. Trong quá trình thử nghiệm, bạn cũng có thể linh động về thời gian, thay vì đợi 1 tuần cho email tiếp theo, bạn có thể điều chỉnh thời gian gửi email sau 5 phút để kiểm tra tính hiệu quả.

Campaign builder (Thiết lập chiến dịch)

Contact source (Nguồn liên hệ)

Các chiến dịch được kích hoạt cho các segments (bạn phải tạo segment có điều kiện bao gồm các contact thỏa mãn) hoặc các contact từ các form điền thông tin. Để sử dụng cả hai, hãy sử dụng nút chọn màu xám ở bên trái hoặc bên phải của block Contact sourse để thêm bất kỳ loại nguồn mà bạn muốn.

Thêm sự kiện

Sau khi chọn nguồn liên hệ, hãy nhấp vào dấu cộng màu xám ở dưới hộp nguồn để chọn loại sự kiện

Khi bạn đã chọn loại sự kiện và thêm vào trong campain, bạn sẽ thấy hai trình kết nối (decisions và conditions) và trình hành động (actions).

Decisions (Quyết định)Conditions (Điều kiện) có 2 nhánh yesno. Khi người liên hệ đáp ứng các tiêu chí cho quyết định hoặc điều kiện, họ sẽ đi theo nhánh yes. Để thêm sự kiện trên nhánh yes, hãy nhấp vào dấu cộng màu xanh lục ở bên trái của hộp sự kiện. Nếu người liên hệ không đáp ứng tiêu chí cho quyết định hoặc điều kiện, họ sẽ đi theo nhánh no. Để thêm sự kiện trên nhánh này, hãy nhấp vào dấu cộng màu đỏ ở phía bên phải của hộp sự kiện. Các đường kết nối quyết định hoặc điều kiện khớp với màu của trình kết nối để giúp theo dõi hành trình của liên hệ.

Trình tạo chiến dịch của ABOT là phi tuyến tính và đa kênh. Có thể có một số hành động xảy ra cùng một lúc hoặc kết hợp các quyết định, hành động và điều kiện cùng một lúc trong một chiến dịch.

Cảnh báo

Các đường dẫn từ nhiều quyết định, hành động hoặc điều kiện trỏ đến cùng một sự kiện, chiến dịch, có thể gây ra lỗi. Để tránh điều này, hãy sử dụng các hành động action để đi theo cùng một nhánh trong chiến dịch.

Mẹo: Nếu bạn không thể truy cập vào khu vực / hành động được yêu cầu (khi chỉnh sửa chiến dịch), hãy cập nhật view trong thanh địa chỉ thành edit. Ví dụ: cập nhật marketing.abot.vn/s/campaigns/view/1 thành marketing.abot.vn/s/campaigns/edit/1

Các loại sự kiện

Decisions (Quyết định)

Decision (Quyết định) là hành vi hoặc hành động mà các contact của bạn thực hiện. Các tùy chọn cho quyết định sẽ thay đổi dựa trên các hành động của chiến dịch trước. Nếu một người liên hệ thực hiện điều gì đó (ví dụ như ghé thăm website), ABOT sẽ chuyển contact xuống đường dẫn màu xanh lá cây, cho biết yes. Nếu không, địa chỉ liên hệ sẽ đi xuống đường màu đỏ bên phải nođể đi đến hành động tiếp theo.

  • Clicks email: khi bạn muốn gửi email cho danh sách, chọn Action > Send email. Hộp thoại như hình bên dưới sẽ hiện ra và bạn có thể chọn email mà bạn muốn gửi đi. Để theo dõi các contact có click vào một liên kết cụ thể trong email của bạn hay không, sử dụng tùy chọn Add to value và dán các Url của các contact đó. Khi hộp này trống, nó sẽ theo dõi bất kì liên kết nào trong email của bạn.

  • Device visit: Người liên hệ có truy cập trang của bạn từ một loại thiết bị, thương hiệu hoặc hệ điều hành cụ thể không? Đặt các tùy chọn bạn quan tâm để theo dõi trong trình chỉnh sửa sự kiện.

  • Downloads asset: Người liên hệ có tải xuống nội dung từ liên kết trên trang web, landingpage, từ email bạn đã gửi cho họ hay từ biểu mẫu mà họ đã gửi không? Sau khi chọn loại sự kiện này, bạn có thể giới hạn việc theo dõi đối với các nội dung cụ thể.

  • Mở email : xuất hiện sau Send email action. Người liên hệ đã đọc email bạn gửi trong chiến dịch hay chưa.

  • Trả lời email : xuất hiện sau Send email action. Nếu bạn đang sử dụng cài đặt hộp thư đến được giám sát trong cấu hình, bạn có thể theo dõi xem một liên hệ có trả lời email bạn đã gửi hay không. Trong nhiều trường hợp, nếu một liên hệ trả lời, bạn có thể muốn xóa họ khỏi chiến dịch.

  • Gửi tin SMS: Các tin nhắn gửi bạn cần phải đăng ký trước với nhà mạng để gửi tin. Hãy liên hệ với nhà cung cấp tin nhắn của bạn để đăng ký nội dung gửi tin.

  • Submits form: Contact có điền vào bất kì form nào của bạn không? Bạn cũng có thể giới hạn quyết định này để theo dõi các form cụ thể.

  • Visits a page: Theo dõi người liên hệ có truy cập bất kỳ trang đích nào của bạn hoặc họ có đến từ một URL liên kết giới thiệu cụ thể nào đó.

Action (Hành động)

Action (Hành động) nghĩa là chọn một loại hành động để thực hiện với các contact. Hành động ở đây có thể là gửi một email tiếp thị hay một thông báo đẩy đến contact. Những hành động này đều được gửi tự động theo ngày giờ tùy chỉnh tùy vào thời gian mà bạn muốn contact nhận được thông báo.

  • Add to company’s score: Khi một contact đạt đến sự kiện này trong một chiến dịch, Campaign Studio sẽ thêm hoặc bớt một số điểm được chỉ định vào hoặc tính điểm cho tất cả các công ty mà liên hệ được liên kết. Để trừ điểm, hãy sử dụng một số âm (ví dụ :-10) hoặc 10 (ví dụ 10) để cộng điểm.

  • Add to company action: Hành động này liên kết một liên hệ với một công ty và đặt công ty làm công ty chính cho liên hệ.

  • Adjust contact points: Cộng hoặc trừ điểm từ tổng điểm của contact. Để trừ, hãy sử dụng một số âm (ví dụ -10).

  • Change campaigns: Chuyển một contact sang một chiến dịch khác, xóa một địa chỉ liên hệ khỏi chiến dịch hiện tại, khởi động lại chiến dịch hiện tại hoặc kết hợp các chiến dịch này. Một địa chỉ liên hệ phải được xóa khỏi chiến dịch trước khi bắt đàu lại chiến dịch đó.

  • Change contact’s stage: Di chuyển một liên hệ từ giai đoạn này sang giai đoạn khác, sử dụng các giai đoạn được xác định trong tab Stages.

  • Delete contact: Xóa vĩnh viễn hồ sơ Contact. Xóa một phân đoạn (segment) có chứa các địa chỉ liên hệ sẽ không xóa các địa chỉ liên hệ. Các liên hệ có thể được thêm lại vào ABOT, nhưng lịch sử contact sẽ bị mất khi một liên hệ bị xóa.

  • GoToAssist action: Hiển thị khi đã bật plugin GoToAssist. Gửi cho người liên hệ một email mẫu có liên kết tới GoToAssist.

  • GoToMeeting action: Hiển thị khi đã bật plugin GoToMeeting. Thêm contact vào GoToMeeting và gửi một email mẫu có liên kết để tham gia cuộc họp.

  • GoToTraining action: Hiển thị khi đã bật plugin GoToTraining. Đăng ký địa chỉ contact cho một phiên đào tạo hoặc gửi một liên kết để bắt đầu một phiên đào tạo.

  • GoToWebinar action: Hiển thị khi đã bật plugin GoToWebinar. Đăng ký liên hệ cho một hội thảo trên web đã chọn.

  • Jump to Event: Cho phép người dùng di chuyển địa chỉ liên hệ từ điểm này sang điểm khác trong chiến dịch mà không cần phải xây dựng lại các sự kiện nhất định.

  • Modify contact’s segments: Thêm hoặc xóa địa chỉ liên hệ vào / ra khỏi các phân đoạn. Nếu một địa chỉ liên hệ bị xóa khỏi phân đoạn động (dựa trên bộ lọc) bởi một hành động chiến dịch, chúng sẽ không được thêm lại vào phân đoạn dựa trên việc đáp ứng các tiêu chí bộ lọc.

  • Modify contact’s tags: Sử dụng để thêm hoặc xóa thẻ trên bản ghi liên hệ. Bạn có tùy chọn để thêm thẻ, xóa thẻ hoặc làm cả hai nếu bạn muốn ghi đè các thẻ hiện có.

  • Push contact to integration: Gửi bản ghi liên hệ đến tích hợp đã chọn, tạo một liên hệ mới trong tích hợp đã chọn hoặc cập nhật bản ghi liên hệ được kết nối. Plugin Salesforce có một tùy chọn để thêm địa chỉ liên hệ vào Chiến dịch Salesforce.

  • Send a webhook: Gửi webhook đến một URL đã xác định, với các phương thức GET, POST, PUT, PATCH hoặc DELETE. Tiêu đề và dữ liệu có thể tùy chỉnh, bao gồm cả việc sử dụng mã thông báo (ví dụ {contactfield=firstname}).

  • Send email: Gửi email cho người liên hệ.

  • Ghi chú

    Email giao dịch có thể được gửi đến các địa chỉ liên hệ nhiều lần, trong cùng một chiến dịch hoặc giữa các chiến dịch. Email tiếp thị chỉ có thể được gửi một lần cho mỗi liên hệ trên tất cả các chiến dịch. Email giao dịch bỏ qua quy tắc tần suất mặc định.

  • Send email to user: Gửi email mẫu cho một người hoặc một contact. Đây có thể là một người dùng cụ thể hoặc nhân viên. Email được gửi bằng hành động này sẽ không được tính vào thống kê cho email.

  • Send marketing message: Gửi nội dung bằng kênh ưu tiên của người liên hệ, nếu thông điệp tiếp thị đã chọn sử dụng cùng một kênh.

  • Send mobile notification: Hiển thị khi tích hợp với nhà cung cấp dịch vụ di động cho phép gửi cho liên hệ một thông báo đẩy trên điện thoại di động.

  • Send SMS: Hiển thị khi tích hợp với nhà cung cấp SMS, chẳng hạn như plugin Twilio, speed sms, esms, được bật. Cho phép gửi cho liên hệ một tin nhắn SMS.

  • Send web notification: Hiển thị khi tích hợp với nhà cung cấp thông báo web, chẳng hạn như plugin OneSignal, được bật. Cho phép gửi cho liên hệ một thông báo trên web.

  • Show Focus Item: Hiển thị sau quyết định Truy cập một trang. Hiển thị mục popup đã chọn trên trang đã truy cập.

  • Tweet contact: Hiển thị khi plugin Twitter được bật.

  • Update contact: Cập nhật dữ liệu đã chọn trên hồ sơ liên hệ.

  • Update contact’s primary company: Cập nhật dữ liệu trên hồ sơ cho công ty mà contact có liên kết. Hành động này không thay đổi liên kết giữa các địa chỉ liên hệ và công ty.

  • Update contact owner: Cập nhật chủ sở hữu liên hệ.

  • Send zalo OA Message: Hiển thị khi bật plugin Zalo OA, hành động gửi tin nhắn tới người dùng đã follow zalo oa.

  • Send zalo ZNS Message: Hiển thị khi bật plugin Zalo ZNS, hành động gửi tin nhắn zalo ZNS qua số điện thoại cho người dùng zalo. (Lưu ý: cần đăng ký các mẫu tin nhắn với zalo trước khi gửi)

  • Send Ahachat Message: Kích hoạt 1 block trong chatbot ahachat.

  • Send Fchat Message: Kích hoạt 1 block trong chatbot Fchat.

Conditions (Điều kiện)

  • Contact campaigns: Kiểm tra xem người liên hệ có phải là thành viên của một chiến dịch khác hay không.

  • Contact device: Kiểm tra xem địa chỉ liên hệ đã tương tác với nội dung của bạn (ví dụ: mở email hoặc truy cập trang) từ một loại thiết bị hoặc hệ điều hành đã chọn.

  • Contact field value: Kiểm tra xem thông tin có tồn tại hoặc khớp với tiêu chí đã chọn trên hồ sơ liên hệ, công ty chính hoặc thẻ UTM hay không.

  • Contact owner: Kiểm tra xem một người dùng đã chọn (hoặc bất kỳ người nào trong số nhiều người dùng đã chọn) được chỉ định làm chủ sở hữu của liên hệ hay không.

  • Contact segments: Kiểm tra xem liên hệ có phải là thành viên của các phân đoạn đã chọn hay không.

  • Contact tags: Kiểm tra xem các thẻ được chỉ định có trên hồ sơ liên hệ hay không.

  • Form field value: Kiểm tra xem các giá trị được gửi cho một trường đã chọn trên biểu mẫu đã chọn có khớp với tiêu chí đã chỉ định hay không. (hỏi lại)

  • GoToAssist condition: Kiểm tra xem người liên hệ có tham gia bất kỳ phiên nào trong số các phiên đã chọn hay không. (hỏi lại)

  • GoToMeeting condition: Kiểm tra xem người liên hệ đã tham dự bất kỳ cuộc họp nào đã chọn hay chưa.

  • GoToTraining condition: Kiểm tra xem người liên hệ đã tham dự hoặc đăng ký bất kỳ một trong các khóa đào tạo đã chọn hay chưa.

  • GoToWebinar condition: Kiểm tra xem người liên hệ đã tham dự hoặc đăng ký bất kỳ một trong những hội thảo trên web đã chọn hay chưa.

  • Has active notification: Kiểm tra xem có thông báo web đang hoạt động được gửi đến liên hệ hay không.

  • Has valid email address: Kiểm tra xem địa chỉ email của người liên hệ có cú pháp hợp lệ [email protected]hay không ( không có dấu cách hoặc các ký tự hoặc định dạng không hợp lệ khác). Điều này không kiểm tra được xem địa chỉ email có phải là một hộp thư trực tiếp hay không.

Lập lịch sự kiện

Quyết định

Không có tùy chọn lập lịch cho các quyết định. Ngay sau khi các điều kiện cho quyết định được đáp ứng, liên hệ sẽ được đi xuống đường dẫn màu xanh lá cây/ yes và đi đến hành động tiếp theo hoặc khi các điều kiện không được đáp ứng, liên hệ sẽ đi xuống màu đỏ/ no và đi đến hành động sau đó.

Hành động

  • Ngay lập tức: Kích hoạt hành động ngay khi liên hệ đáp ứng đủ tiêu chí.

  • Tại một khoảng thời gian: Bạn có thể hẹn giờ theo phút, giờ, ngày, tháng, năm và vào một khoảng thời gian đặt trước. Ví dụ chỉ chạy từ 7h đến 17h và vào các ngày trong tuần.

  • Vào một thời gian cụ thể: Kích hoạt hành động vào một ngày và giờ cụ thể.

Điều kiện

  • Immediately: Ngay sau khi người liên hệ đạt đến được sự kiện, ABOT sẽ kiểm tra xem điều kiện có được đáp ứng hay không và hành động sẽ được thực hiện ngay lập tức.

  • At a relative time period: Sử dụng tùy chọn này để đợi một khoảng thời gian cụ thể trước khi kiểm tra xem điều kiện có được đáp ứng hay không. Nếu bạn đang thiết lập một chiến dịch trong đó một người liên hệ phải đáp ứng một điều kiện trước khi một hành động kích hoạt (ví dụ: gửi email nhắc nhở gia hạn thanh toán), hãy lập lịch điều kiện cho thời điểm bạn muốn gửi email. Khi điều kiện được kiểm tra và đáp ứng, hãy lên lịch hành động để gửi ngay sau đó.

  • At a specific date and time: Kiểm tra xem điều kiện có được đáp ứng vào một ngày và giờ đã chọn hay không.

Last updated